Không thể đối thoại với người trong nước.
ĐẤU TRƯỜNG DÂN CHỦ ( Tự Do - Đa Chiều )
https://www.facebook.com/groups/1067225496700541/?fref=nf
Việc CSVN dâng hơn 17000 cây số cho kẻ thù truyền kiếp được diễn ra hình như với sự dồng thuận là 2 bên KHÔNG THÔNG BÁO CHO QUỐC TẾ BIẾT.
Căn cứ vào những hình sau thì diện tích của đất nước Việt Nam đã giảm theo 4 bậc như sau:
a/ Đầu năm 1999, khi chưa thi hành hiệp ước Thành đô, diện tích nước ta là: 325,490 cây số vuông.
b/ Đầu năm 2000 chỉ còn: 311,060 cây số vuông.
c/ Qua năm 2001 thì tăng lên: 311,090 cây số vuông.
d/ Qua năm 2003 trở đi, thì chỉ còn: 311,070 cây số vuông.
Theo như chú giải ở trang ID: AG.LND.TOTL.K2
của 4 hình trên như sau:
Land area (sq. km) - Vietnam
Land area is a country's total area, excluding area under inland water bodies, national claims to continental shelf, and exclusive economic zones. In most cases the definition of inland water bodies includes major rivers and lakes.
ID: AG.LND.TOTL.K2
Source: Food and Agriculture Organization, electronic files and web site.
License: CC BY-4.0
Aggregation Method: Sum
Development Relevance: Land area is particularly important for understanding an economy's agricultural capacity and the environmental effects of human activity. Innovations in satellite mapping and computer databases have resulted in more precise measurements of land and water areas. Population, land area, income, and output are basic measures of the size of an economy. They also provide a broad indication of actual and potential resources. Land area is therefore used as one of the major indicator to normalize other indicators.
Limitations and Exceptions: The data are collected by the Food and Agriculture Organization (FAO) of the United Nations through annual questionnaires. The FAO tries to impose standard definitions and reporting methods, but complete consistency across countries and over time is not possible. The data collected from official national sources through the questionnaire are supplemented with information from official secondary data sources. The secondary sources cover official country data from websites of national ministries, national publications and related country data reported by various international organizations.
Long Definition: Land area is a country's total area, excluding area under inland water bodies, national claims to continental shelf, and exclusive economic zones. In most cases the definition of inland water bodies includes major rivers and lakes.
Periodicity: Annual
Statistical Concept and Methodology: Total land area does not include inland water bodies such as major rivers and lakes. Variations from year to year may be due to updated or revised data rather than to change in area.
Topic: Environment: Land use
All metadata
Thay vì trả lời về các hình trên họ phản biện bằng trang:
http://www.fao.org/countryprofiles/index/en/?iso3=VNM&fbclid=IwAR0jW-wXGImXtugLjAsuAOHtsDUH6wSCBPo1mjm6ykZEprIfx6wqSEle2Kk
Trang này Lại có thêm khái miệm:
a/ Country Area bằng: 33123000 ha (hectares), = 331230 cây số vuông
b/ Land Area bằng: 31007000 ha = 3100700 cây số vuông
Theo: https://www.google.com/search?sxsrf=ACYBGNTy8LsTQHAvEAxRGF7n4QZqqvRtpw%3A1578261233659&source=hp&ei=8VoSXqqcJcTGsAW81oOICg&q=ha+to+km2&oq=ha+to&gs_l=psy-ab.1.2.0i20i263j0i131j0l8.3514.6393..9765...2.0..0.90.420.5......0....1..gws-wiz.....10..35i362i39j35i39j0i67j0i10i67j0i131i67j0i10.uiDtRDSdau0
Ở trang sau:
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_and_dependencies_by_area
Họ định nghĩa như sau:
· Total area: the sum of land and water areas within international boundaries and coastlines.
· Land area: the aggregate of all land within international boundaries and coastlines, excluding water area.
· Water area: the sum of the surface areas of all inland water bodies (lakes, reservoirs, and rivers) within international boundaries and coastlines.[2] Coastal internal waters (some small bays) may be included.[clarification needed] Territorial waters are not included unless otherwise noted. Contiguous zones and exclusive economic zones are not included.
Họ dùng cây số vuông, và square miles như sau:
a/ Total Area: 331,212 cây số vuông (#127,882 sq miles) (còn lớn hơn diện tích năm 1999 là 325,490?)
b/ Land Area: 310,070 cây số vuông (#119,720 sq miles). Dây là con số của năm 2003.
Tôi chưng ra hình đào các cột mốc biên giới Hoa-Việt sau:
Cán bộ đội nón cối hướng dẫn dân công (chắc là Việt) khênh cột mốc đã bị đào.
Cảnh thứ hai của cùng cột mốc
Có thể đây là cột mốc được khiêng
Cán bộ Tàu giám sát việc đào.
Cột mộc số một.
Công nhân đang đào, hình của Tàu.
Chứng cứ cán bộ tham gia việc đào cột mốc.
Họ xoay ra chỉ trích cá nhân!
Xin giới thiệu bác sĩ Trần Đại Sỹ nói về:
1/ Bài thơ được tác giả khắc và đặt ở “Ải Nam Quan cũ” trong lãnh thổ Tàu.
1. Ðất này xưa gọi Nam-quan,
2. Vốn là biên địa cố hương của mình.
3. Hiện nay là đất Trung-nguyên,
4. Khóc chảy máu mắt, đoạn trường ai hay?
5. Vua Lê thắng Tống chỗ này,
6. Thường Kiệt rượt Tiết cả ngày lẫn đêm,
7. Thánh Trần sát Ðát liên miên,
8. Lê Lợi giết bọn Thành-sơn bên đồi,
9. Càn-Long chinh tiễu than ôi,
10. Quang-Trung truy sát muôn đời khó quên.
11. Năm nghìn năm cũ qua rồi,
12. Chợ biên giới lập, đời đời Việt-Hoa.
13. Ông Hồ kết bạn ông Mao,
14. Sao răng lại cắn, máu trào môi sưng.
15. Vạn dân xương trắng đầy đồng,
16. Ðể lại trên lá cờ Hồng vết nhơ.
2/ Chi tiết lực lượng, thiệt hại 2 bên, của cuộc chiến Hoàng Sa 19 tháng giêng năm 1974 (Tổn thất đôi bên)
Đường dẫn:
http://www.mevietnam.org/lanhtho-lanhhai/tds/tds-dieutran-a.html
No comments:
Post a Comment